[CẬP NHẬT] Lãi suất vay ngân hàng Đông Á mới nhất
![[CẬP NHẬT] Lãi suất vay ngân hàng Đông Á mới nhất](https://vaytinchapnganhang.org/wp-content/uploads/2022/06/thebank_1560431797706_1654651031.jpg)
Ngân hàng Đông Á hiện đang cung cấp các sản phẩm vay tín chấp, tín chấp đa dạng cho khách hàng có nhu cầu. Điều mà khách hàng rất quan tâm và cân nhắc khi vay vốn ngân hàng đó là lãi suất vay ngân hàng Đông Á hiện nay là bao nhiêu?
Cập nhật lãi suất vay ngân hàng Đông Á
Lãi suất các sản phẩm vay của DongA Bank được tổng hợp trong bảng dưới đây:
Sản phẩm cho vay |
Lãi suất (năm) |
DongA Bank cho vay mua nhà (vay mua nhà) |
9% |
Khoản vay kinh doanh (khoản vay kinh doanh) |
9% |
Thấu chi tài khoản (thấu chi bảo đảm) |
9% |
DongA Bank cho vay du học (cho vay du học) |
9% |
DongA Bank cho vay tiêu dùng (vay tiêu dùng) |
9% |
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm (cho vay cầm cố chứng từ có giá) |
9% |
Vay xây – sửa nhà (vay xây – sửa nhà) |
9% |
Cho vay nông nghiệp DongA Bank (cho vay sản xuất nông nghiệp) |
9% |
Cho vay trả góp thị trường (cho vay kinh doanh) |
9% |
Cho vay đầu tư máy móc thiết bị (cho vay kinh doanh) |
9% |
Vay trả góp DongA Bank (vay tiêu dùng cá nhân) |
16,8% |
Vay tín chấp dành cho nhân viên Khối Hành chính DongA Bank (nhân viên vay tín chấp) |
Linh hoạt % |
Như vậy, các sản phẩm vay tín chấp của DongA Bank hiện có mức lãi suất vay chung là 9% / năm, đối với các khoản vay tín chấp thì mức lãi suất vay sẽ cao hơn. Có thể thấy mức lãi suất này khá cao trên thị trường.
Lưu ý: Thông tin lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo, để cập nhật mức lãi suất cụ thể và chi tiết hơn, quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến các chi nhánh / phòng giao dịch của DongA Bank hoặc liên hệ 1900 545 464 / (028) 3995 9001 / (028) 3995 9301 sẽ được được hỗ trợ tốt nhất.
Giao dịch vay tại DongA Bank
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Đông Á?
Hiện tại, Ngân hàng Đông Á tính lãi tiền vay theo một trong hai cách sau:
Dựa trên số dư gốc
Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ gốc là phương pháp tính lãi suất vay theo dư nợ gốc (không thay đổi hàng tháng), kể cả khi dư nợ gốc hàng tháng giảm đi thì số tiền lãi vẫn không thay đổi. . . Công thức tính:
Lãi suất hàng tháng = Lãi suất năm / 12 tháng
Tiền lãi hàng tháng = Số tiền gốc * Tiền lãi hàng tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc / thời gian vay + tiền lãi hàng tháng
Ví dụ 1: Bà Thu vay kinh doanh với lãi suất 400 triệu đồng trong thời hạn 5 năm, lãi suất cố định là 9%. Nếu sử dụng công thức tính lãi suất theo dư nợ gốc thì số tiền chị Thu phải trả hàng tháng sẽ là:
- Tiền lãi hàng tháng = 400.000.000 * 9% / 12 = 3.000.000 đồng
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = 400.000.000 / 48 +3.000.000 = 11.333.333 VND
Bảng thống kê sau đây sẽ giúp khách hàng hình dung được số tiền khách hàng cần thanh toán hàng tháng và số dư nợ:
# |
Thời hạn trả nợ |
Số tiền gốc còn lại |
Nguồn gốc |
Quan tâm |
Tổng cộng |
Đầu tiên |
01/07/2022 |
391.666.667 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
2 |
1 tháng 8 năm 2022 |
383.333.333 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
3 |
1 tháng 9 năm 2022 |
375.000.000 vnđ |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
4 |
1 tháng 10 năm 2022 |
366.666.667 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
5 |
1 tháng 11 năm 2022 |
358,333,333 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
6 |
01/12/2022 |
350.000.000 vnđ |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
7 |
01/01/2023 |
341.666.667 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
số 8 |
01/02/2023 |
333,333,333 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
9 |
01/03/2023 |
325.000.000 vnđ |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
… |
|||||
48 |
01/05/2024 |
0 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
Tổng cộng |
400.000.000 vnđ |
144.000.000 won |
544.000.000 won |
Dựa trên số dư giảm dần
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần là cách tính lãi suất theo dư nợ gốc còn lại mỗi tháng (sau khi trả nợ). Đây là công thức tối ưu hơn cho khách hàng khi giảm phí tốt hơn công thức trên nên được nhiều ngân hàng sử dụng.
Công thức tính lãi theo số dư giảm dần:
Số tiền thanh toán hàng tháng = Số tiền vay / thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Ví dụ 2: Theo thông tin cung cấp về khoản vay của bà Thu tại ví dụ 1, số tiền bà Thu phải trả hàng tháng như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng (kỳ đầu) = 400.000.000 / 48 + 400.000.000 * 9% / 12 = 11.333.333 đồng
Áp dụng công thức này, chúng tôi sẽ tính khoản thanh toán hàng tháng cho các tháng sau:
# |
Thời hạn trả nợ |
Số tiền gốc còn lại |
Nguồn gốc |
Quan tâm |
Tổng cộng |
Đầu tiên |
01/07/2022 |
391.666.667 |
8,333,333 |
3.000.000 won |
11.333.333 |
2 |
1 tháng 8 năm 2022 |
383.333.333 |
8,333,333 |
2.937.500 |
11.270.833 |
3 |
1 tháng 9 năm 2022 |
375.000.000 vnđ |
8,333,333 |
2,875,000 won |
11.208.333 |
4 |
1 tháng 10 năm 2022 |
366.666.667 |
8,333,333 |
2,812,500 |
11.145.833 |
5 |
1 tháng 11 năm 2022 |
358,333,333 |
8,333,333 |
2,750,000 won |
11.083.333 |
6 |
01/12/2022 |
350.000.000 vnđ |
8,333,333 |
2.687.500 |
11.020.833 |
7 |
01/01/2023 |
341.666.667 |
8,333,333 |
2.625.000 won |
10,958,333 |
số 8 |
01/02/2023 |
333,333,333 |
8,333,333 |
2.562.500 |
10.895.833 |
9 |
01/03/2023 |
325.000.000 vnđ |
8,333,333 |
2.500.000 won |
10.895.833 |
… |
|||||
48 |
01/05/2024 |
0 |
8,333,333 |
62.500 |
8.395.833 |
Tổng cộng |
400.000.000 vnđ |
73.500.000 vnđ |
473,500,000 VND |
Khi so sánh hai ví dụ của hai công thức này, có thể thấy rằng công thức lãi suất số dư giảm dần cho một mức lãi suất chỉ bằng hơn một nửa lãi suất của công thức lãi suất số dư gốc với cùng một số tiền. số tiền còn nợ và thời gian đáo hạn của khoản nợ. Điều cần chứng minh cho quan điểm: Đây là cách tính lãi suất tối ưu hơn và được áp dụng phổ biến hơn hiện nay.
Công cụ tính lãi vay ngân hàng Đông Á
Trên thực tế, không phải khách hàng nào cũng đủ kiên nhẫn và thời gian để tính lãi suất vay theo công thức, nhất là đối với các khoản vay giá trị lớn, thời gian vay dài. Đối với trường hợp này, phương pháp tối ưu nhất là sử dụng các công cụ tính lãi tiền vay. Kiểm tra công cụ tính khoản vay TẠI ĐÂY.
Khi truy cập vào công cụ này, khách hàng sẽ điền các thông tin theo yêu cầu: Số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất và lựa chọn phương thức trả nợ (số tiền trả cố định hàng tháng / số tiền trả hàng tháng). Sau đó, khách hàng sẽ nhận được kết quả nhanh chóng, chính xác, cụ thể nhất, có thông tin rõ ràng theo từng tháng.
Mức độ Lãi suất vay ngân hàng đông á Bài viết được đề cập trong bài hy vọng sẽ là thông tin tham khảo hữu ích cho những ai đang muốn lựa chọn vay tiền tại ngân hàng Đông Á. Để được hỗ trợ tốt nhất, khách hàng nên chủ động liên hệ sớm với các kênh hỗ trợ khách hàng của ngân hàng Đông Á.
Đóng góp bài viết của bạn bằng cách gửi nó ở đây
[ad_1]
[ad_2]